Các hàm hồi quy của Excel cho phép bạn thực hiện phân tích hồi quy. Tóm lại, phân tích hồi quy bao gồm việc vẽ biểu đồ các cặp biến độc lập và phụ thuộc trong biểu đồ XY và sau đó tìm một phương trình tuyến tính hoặc hàm mũ mô tả dữ liệu được vẽ trên đồ thị.
DỰ BÁO: Dự báo các biến phụ thuộc bằng cách sử dụng dòng phù hợp nhất
Hàm FORECAST tìm giá trị y của một điểm trên đường vừa vặn nhất được tạo ra bởi một tập hợp các giá trị x và y cho giá trị x. Hàm sử dụng cú pháp
= DỰ BÁO (x, known_y's, known_x's)
trong đó x là giá trị biến độc lập, known_y’s là phạm vi trang tính chứa các biến phụ thuộc và known_x’s là phạm vi trang tính chứa các biến độc lập.
Hàm FORECAST sử dụng giá trị known_y’s và known_x’s mà bạn cung cấp làm đối số để tính toán phương trình y = mx + b mô tả đường thẳng phù hợp nhất cho dữ liệu. Sau đó, hàm sẽ giải phương trình đó bằng cách sử dụng đối số x mà bạn cung cấp cho hàm.
Để sử dụng các hàm hồi quy tuyến tính, chẳng hạn như hàm FORECAST, hãy nhớ phương trình của một đường là y = mx + b . y là biến phụ thuộc, b là chặn y hoặc hằng số, m là hệ số góc và x là giá trị của biến độc lập.
INTERCEPT: điểm chặn trục y của một đường
Hàm INTERCEPT tìm điểm tại đó đường phù hợp nhất được tạo ra bởi một tập hợp các giá trị x và y giao với trục y. Hàm sử dụng cú pháp
= INTERCEPT (known_y's, known_x's)
trong đó known_y’s là phạm vi trang tính chứa các biến phụ thuộc và known_x’s là phạm vi trang tính chứa các biến độc lập.
Nếu bạn đã từng vẽ các cặp điểm dữ liệu trên đồ thị XY, thì cách hoạt động của hàm INTERCEPT khá quen thuộc. Hàm INTERCEPT sử dụng giá trị known_y’s và known_x’s mà bạn cung cấp làm đối số để tính toán đường thẳng phù hợp nhất cho dữ liệu - về cơ bản là tìm ra phương trình y = mx + b cho đường thẳng.
Sau đó, hàm trả về giá trị b vì đó là giá trị của phương trình khi biến độc lập, hoặc x , bằng không.
CUỐI CÙNG
Hàm LINEST tìm các giá trị m và b cho một dòng dựa trên các tập và biến. Hàm sử dụng cú pháp
= LINEST (known_y's, [known_x's], [const], [thống kê])
trong đó known_y’s bằng mảng giá trị y mà bạn đã biết, known_x’s cung cấp mảng giá trị x mà bạn có thể đã biết, const là một công tắc được đặt thành TRUE (có nghĩa là hằng số b bằng 0) hoặc FALSE ( nghĩa là hằng số b được tính toán), và là một công tắc khác được đặt thành TRUE (nghĩa là hàm trả về một loạt các thống kê hồi quy khác) hoặc FALSE (nghĩa là đã đủ ).
SLOPE: Độ dốc của đường hồi quy
Hàm SLOPE tính toán độ dốc của đường hồi quy bằng cách sử dụng các giá trị x và y. Hàm sử dụng cú pháp
= SLOPE (known_y's, known_x's)
Độ dốc hướng lên chỉ ra rằng biến độc lập, hoặc x , ảnh hưởng tích cực đến biến phụ thuộc, hoặc y ,. Nói cách khác, sự gia tăng của x tạo ra sự gia tăng của y. Độ dốc đi xuống chỉ ra rằng biến độc lập, hoặc x , ảnh hưởng tiêu cực đến biến phụ thuộc, hoặc y ,. Độ dốc càng lớn thì ảnh hưởng của biến độc lập đến biến phụ thuộc càng lớn.
STEYX: Lỗi tiêu chuẩn
Hàm STEYX tìm lỗi tiêu chuẩn của giá trị y dự đoán của mỗi giá trị x trong một hồi quy. Hàm sử dụng cú pháp
= STEYX (known_y's, known_x's)
XU HƯỚNG
Hàm TREND tìm các giá trị dọc theo một đường xu hướng mà hàm này xây dựng bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất. Cú pháp có dạng như sau:
= TREND (known_y's, [known_x's], [new_x's], [const])
LOGEST: Hồi quy hàm mũ
Hàm LOGEST trả về một mảng mô tả một đường cong hàm mũ phù hợp nhất với dữ liệu của bạn. Hàm sử dụng cú pháp
= LOGEST (known_y's, [known_x's], [const], [thống kê])
trong đó known_y’s là tập hợp các giá trị y, known_x’s là tập các giá trị x, const là một công tắc được đặt thành TRUE (nghĩa là b được tính bình thường) hoặc FALSE (nghĩa là b buộc phải bằng 1) và số liệu thống kê là một công tắc được đặt thành TRUE (trong trường hợp đó, hàm LOGEST trả về thống kê hồi quy bổ sung) hoặc FALSE (cho biết hàm bỏ qua việc trả về thông tin bổ sung).
Trong hồi quy hàm mũ, Excel trả về một phương trình có dạng y = abx phù hợp nhất với tập dữ liệu của bạn.
TĂNG TRƯỞNG: Tăng trưởng theo cấp số nhân
Hàm GROWTH tính toán tăng trưởng theo cấp số nhân cho một loạt các giá trị x mới dựa trên các giá trị x và giá trị y hiện có. Hàm sử dụng cú pháp
= TĂNG TRƯỞNG (known_y's, [known_x's], [new_x's], [const])
trong đó known_y’s là tập các giá trị y, known_x’s là tập các giá trị x, là tập các giá trị x mà bạn muốn tính các giá trị y mới và const là một công tắc được đặt thành TRUE (có nghĩa là b được tính bình thường) hoặc FALSE (có nghĩa là b buộc phải bằng 1).